THÀNH LẬP MỚI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NĂM 2020 (MTV)

Tổ chức, cá nhân có ý định thành lập công ty TNHH MTV cần nắm rõ một số đặc điểm sau:

  • Chỉ do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu.
  • Chủ sở hữu công ty tnhh một thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ trong phạm vi vốn điều lệ của công ty.
  • Công ty tnhh một thành viên không có khả năng phát hành cổ phần
  • Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

     Cũng tương tự như các loại hình công ty khác. An Hòa mong muốn có thể hỗ trợ và đáp ứng nhu cầu của quý khách hàng. Do vậy, An Hòa gửi đến quý khách hàng các dịch vụ thành lập như công ty Cổ PhầnDoanh nghiệp Tư nhân (Quý khách hàng có thể xem chi tiết khi ấn vào loại hình công ty).

I/. Điều kiện để thành lập công ty TNHH MTV

  • Chủ sở hữu công ty TNHH là cá nhân hoặc tổ chức cần phải đáp ứng các quy định đặc biệt tại điều 13 Luật Doanh nghiệp 2014, có thể hiểu đơn giản điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên về chủ sở hữu không được thành lập trong những trường hợp: Cơ quan nhà nước, đơn vị nghĩa vụ vũ trang nhân dân; Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước theo quy định; các cấp bậc quân đội nhân dân, công an nhân dân,…trừ trường hợp cử đại diện theo ủy quyền góp vốn của nhà nước tại doanh nghiệp; Người chưa đủ tuổi thành niên, mất hoặc hạn chế năng lực dân sự, tổ chức không có tư cách pháp nhân; Người bị truy cứu hình sự, chấp hành án tù, người bị cấm hoạt động trong các lĩnh vực theo quy định riêng,…

Cần lưu ý: giữa chủ sở hữu và người đại diện công ty TNHH 1 thành viên. Người đại diện công ty thường sẽ là người thực hiện quyền nghĩa vụ phát sinh giao dịch của công ty, cũng như chịu các trách nhiệm quyền và nghĩa vụ theo quy định, được cụ thể hóa trong điều lệ chức danh sẽ tùy thuộc vào người đại diện là cá nhân hay tổ chức.

  • Tên công ty TNHH MTV: tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước trong toàn quốc gia. Tuy nhiên cần phải có thời gian để tra cứu để đưa ra giải pháp hoàn thiện.
  • Điều kiện về trụ sở: khi thành lập công ty TNHH MTV phải có trụ sở giao dịch. Trụ sở công ty phải được quyền sử dụng hợp pháp, có địa chỉ rõ ràng, không nằm trong khu quy hoạch của địa phương, không được là chung cư, khu tập thể trừ những tầng có chức năng thương mại thì phải có văn bản xác định chứng minh;
  • Điều kiện về ngành nghề kinh doanh: khi thành lập công ty TNHH MTV, ngành nghề sẽ phải áp theo mã hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân. Đối với những ngành nghề có điều kiện phải thỏa mãn các điều kiện để được thành lập. Tùy theo yêu cầu của khách hàng, An Hòa sẽ tư vấn các điều kiện cụ thể về từng ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
  • Điều kiện về vốn điều lệ/ vốn pháp định
    • Vốn điều lệ là số vốn do cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty. Doanh ngiệp chịu trách nhiệm trong phần vốn điều lệ mình đã đăng ký. Vốn điều lệ công ty có liên quan đến mức thuế môn bài phải đóng. 
    • Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định áp dung với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

II/. Hồ sơ thành lập công ty TNHH MTV

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
  2. Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp);
  3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền nếu công ty tổ chức quản lý theo mô hình Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên. 

Trường hợp công ty tổ chức quản lý theo mô hình Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên, hồ sơ gồm Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP  của từng đại diện theo ủy quyền.

Danh sách người đại diện theo ủy quyền theo mẫu quy định tại Phụ lục I-10 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT. 

  1. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
  2. Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
  3. Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
  4. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  5. Các giấy tờ khác nếu có đăng ký kinh doanh ngành nghề có điều kiện: Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định); Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc/Tổng giám đốc và/hoặc các cá nhân khác tương ứng theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
  6. Hợp đồng cung cấp dịch vụ pháp lý (Hợp đồng ủy quyền) để ủy quyền cho An Hòa thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp.
  7. Số lượng hồ sơ: 02  (bộ). Trong đó 01 bộ nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh, 01 bộ lưu lại cho công ty sau này.

III/. Thủ tục thành lập công ty TNHH MTV

  1. Khách hàng cần cung cấp                                                                                                                                                             Bản sao công chứng chứng minh thư nhân dân (Thẻ căn cước công dân) hoặc hộ chiếu còn thời hạn của đại diện theo pháp luật, chủ sở hữu công ty.
  2. An Hòa sẽ soạn thảo hồ sơ thành lập công ty TNHH MTV

        Ngay sau khi tư vấn và thống nhất các thông tin về tên công ty, trụ sở công ty, ngành nghề kinh doanh dự kiến của công ty, thông tin về chủ sở hữu, vốn điều lệ công ty, thông tin người đại diện theo pháp luật của công ty. Trên cơ sở các thông tin Quý khách hàng cung cấp An Hòa sẽ soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cổ phần theo quy định của pháp luật để chuyển Quý khách hàng ký.

3. Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
       Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ: Sở kế hoạch và đầu tư
        Thời gian: 03 ngày làm việc (kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ). Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh         nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
4. Công bố nội dung đăng ký Doanh nghiệp
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định. Nội dung công bố bao gồm:

  • Các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Ngành, nghề kinh doanh;
  • Thông tin chủ sử hữu;

Thời gian: 30 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

  1. Khắc dấu pháp nhân cho công ty TNHH MTV

Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây:

  • Tên doanh nghiệp;
  • Mã số doanh nghiệp
  1. Thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh

Trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định.

  1. Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế, khấu hao TSCĐ với cơ quan thuế
  2. Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp, thông báo tài khoản ngân hàng với Sở kế hoạch đầu tư, đăng ký nộp thuế điện tử .

Trong vòng 10 ngày kể từ ngày công ty mở tài khoản ngân hàng, Doanh nghiệp cần thông báo tài khoản ngân hàng với Sở Kế hoạch và Đầu tư để cập nhật lên hệ thống thông tin quốc gia về doanh nghiệp và hệ thống thuế.

  1. Đăng ký chữ ký số điện tử thực hiện khai báo tờ khai thuế và nộp thuế điện tử
  2. Phát hành hóa đơn điện tử

Lưu ý khi phát hành hóa đơn điện tử:

  • Treo biển tại trụ sở doanh nghiệp;
  • Chuẩn bị hợp đồng thuê trụ sở/mượn trụ sở và Giấy tờ nhà đất của chủ sở hữu cho thuê/mượn;

Chuẩn bị cơ sở vật chất cho trụ sở doanh nghiệp

IV/. Ưu nhược điểm của DNTN

  1. Ưu điểm:
  • Chỉ cần duy nhất 1 cá nhân đã thực hiện thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên;
  • Chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp của chủ sở hữu công ty;
  • Độc lập về mọi mặt trong việc quyết định liên quan đến hoạt động công ty;
  • Mô hình công ty đơn giản nên chủ doanh nghiệp chỉ cần tập trung khai thác và quản lý hoạt động kinh doanh;
  • Không bao giờ phát sinh mâu thuẫn về quyền lợi vốn và có các tranh chấp nội bộ không đáng có.

    2. Nhược điểm:

  • Công ty TNHH Một Thành Viên không được giảm vốn điều lệ, do vậy khi chủ sở hữu ban đầu bỏ số vốn đầu tư lớn vào công ty, nhưng sau một khoảng thời gian vì những lý do khác nhau mà muốn giảm vốn điều lệ xuống sẽ không thể giảm vốn điều lệ được.

Quý khách hàng cần dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp chuyên nghiệp và hiệu quả cũng như an toàn pháp lý, nhanh chóng chỉ cần nhấc điện thoại và gọi cho An Hòa hoặc để lại lời nhắn cho chúng tôi để được tư vấn và thực hiện dịch vụ tốt nhất với chi phí hợp lý nhất, thời gian nhanh nhất.