Hoàn thuế GTGT là việc nhà nước trả lại số thuế GTGT mà đối tượng nộp thuế đã nộp cho Ngân sách nhà nước trong một số trường hợp nhất định. Cụ thể hơn hoàn thuế GTGT là việc Ngân sách nhà nước trả lại cho cơ sở kinh doanh hoặc tổ chức, cá nhân mua hàng hóa, dịch vụ số tiền thuế đầu vào đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh còn chưa được khấu trừ trong kỳ tính thuế hoặc hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp tiêu dùng của tổ chức, cá nhân đó không thuộc diện chịu thuế.
I, Các trường hợp được hoàn thuế GTGT:
Các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng được hướng dẫn tại Thông tư 130/2016/TT-BTC, cụ thể:
1, Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo.
Trường hợp cơ sở kinh doanh có số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết phát sinh trước kỳ tính thuế tháng 7/2016 hoặc trước kỳ tính thuế quý 3/2016 đủ điều kiện hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì cơ quan thuế giải quyết hoàn thuế theo quy định của pháp luật, cụ thể như sau: Trường hợp lũy kế sau ít nhất 12 tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc sau ít nhất bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế.
2, Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư
Điều kiện để cơ sở kinh doanh được hoàn thuế GTGT là:
- Đã đăng ký kinh doanh;
- Đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ;
- Hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động;
- Thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm, trừ các trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC như dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký; dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nhưng chưa đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật; dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện không đảm bảo duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động (như bị thu hồi giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh..); Dự án đầu tư khai thác tài nguyên, khoáng sản được cấp phép từ ngày 01/7/2016 hoặc dự án đầu tư sản xuất sản phẩm hàng hóa mà tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên theo dự án đầu tư;
- Nếu số thuế giá trị gia tăng lũy kế của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng.
3, Hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư
Điều kiện để được hoàn thuế GTGT:
- Cơ sở kinh doanh đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ;
- Cơ sở kinh doanh thực hiện kê khai riêng đối với dự án đầu tư và kết chuyển thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư để bù trừ với việc kê khai thuế GTGT của GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện đối với dự án đầu tư cùng tỉnh/thành phố đang trong giai đoạn đầu tư hoặc dự án đầu tư khác tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi đóng trụ sở chính, đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đăng ký kinh doanh, chưa đăng ký thuế;
- Số thuế GTGT được kết chuyển của dự án đầu tư tối đa bằng số thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của cơ sở kinh doanh;
- Sau khi bù trừ nếu số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT cho dự án đầu tư, trường hợp nhỏ hơn 300 triệu đồng thì được kết chuyển vào số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư của kỳ kê khai tiếp theo;
- Trừ dự án xây dựng nhà để bán hoặc cho thuê mà không hình thành tài sản cố định và điểm c khoản 3 điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC.
4, Hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
- Cơ sở kinh doanh trong tháng/quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo;
5, Trường hợp chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động
Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.
6, Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.
7, Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam
8, Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với hàng hoá mua tại Việt Nam
9, Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
II, Điều kiện hoàn thuế giá trị gia tăng
Theo khoản 1 Điều 19 Thông tư 219/2013/TT-BTC các cơ sở kinh doanh, tổ chức thuộc đối tượng hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) phải đáp ứng được các điều kiện sau:
– Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
– Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền.
– Có con dấu theo đúng quy định của pháp luật.
– Lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán;
– Có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh.
Chú ý: Nếu DN đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ khai thuế GTGT thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được khấu trừ của tháng tiếp sau.
III, Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng bao gồm
Hồ sơ cụ thể bao gồm:
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN mẫu số 01/ĐNHT (ban hành kèm thông tư 156/2013/TT-BTC).
- Hợp đồng mua bán, gia công, tờ khai hải quan, chứng từ thanh toán qua ngân hàng…. bao gồm:
– Tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
– Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu phải thanh toán qua ngân hàng hoặc các trường hợp thanh toán được coi là thanh toán qua ngân hàng
– Hóa đơn thương mại. Ngày xác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan”.
1. Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp mua hàng hóa dịch vụ
– Giấy đề nghị hoàn trả các khoản thu NSNN theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC.
2. Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp xuất khẩu:
a) Trường hợp xuất khẩu thanh toán bằng tiền, hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
– Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC.
– Bảng kê hồ sơ xuất nhập khẩu hàng hóa; dịch vụ theo mẫu số 01-3/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC; bao gồm: Hợp đồng xuất khẩu ký với nước ngoài hoặc hợp đồng ủy thác xuất khẩu; ủy thác gia công đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu; ủy thác gia công xuất khẩu; Tờ khai hải quan của hàng hóa xuất khẩu; Chứng từ thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ xuất khẩu.
– Biên bản thanh lý hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hoặc ủy thác gia công hàng xuất khẩu; (trường hợp đã kết thúc hợp đồng) hoặc biên bản đối chiếu công nợ định kỳ giữa bên ủy thác xuất khẩu và bên nhận ủy thác xuất khẩu; (đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu hoặc ủy thác gia công xuất khẩu).
– Văn bản xác nhận của bên nhận ủy thác xuất khẩu về số lượng hàng hóa thực tế đã xuất khẩu; kèm theo bảng kê chi tiết tên hàng hóa, số lượng, đơn giá và doanh thu hàng đã xuất khẩu; (đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu mà bên nhận ủy thác xuất khẩu thực hiện xuất khẩu cùng 1 loại hàng hóa theo từng chuyến hàng của nhiều chủ hàng khác nhau; giao hàng cho nhiều khách hàng và giá cả cũng khác nhau).
b) Trường hợp xuất khẩu thanh toán bằng hàng, hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
– Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC.
– Bảng kê hồ sơ xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ theo mẫu số 01-3/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC bao gồm: Hợp đồng xuất khẩu ký với nước ngoài, Hợp đồng nhập khẩu thanh toán bù trừ với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu ký với nước ngoài, Tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu, Văn bản xác nhận với phí nước ngoài về số tiền thanh toán bù trừ, Chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
– Văn bản xác nhận của bên ủy thác xuất khẩu về số lượng hàng hóa thực tế đã xuất khẩu kèm theo bảng kê chi tiết tên hàng hóa, số lượng, đơn giá và doanh thu hàng đã xuất khẩu (đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu mà bên nhạn ủy thác xuất khẩu thực hiện xuất khẩu cùng 1 loại hàng hóa theo từng chuyến hàng của nhiều chủ hàng khác nhau, giao hàng cho nhiều khách hàng với đơn giá khác nhau).
c) Trường hợp xuất khẩu tại chỗ, hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
– Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC.
– Bảng kê hồ sơ xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ theo mẫu số 01-3/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC bao gồm: Hợp đồng xuất khẩu ký với nước ngoài trong đó nêu rõ tên hàng hóa, số lượng, đơn giá , địa chỉ, mã số thuế đơn vị nhận hàng, Tờ khai hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ, Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu tại chỗ qua ngân hàng.
– Văn bản xác nhận của bên ủy thác xuất khẩu về số lượng hàng hóa thực tế đã xuất khẩu kèm theo bảng kê chi tiết tên hàng hóa, số lượng, đơn giá và doanh thu hàng đã xuất khẩu.
d) Trường hợp hàng hóa gia công chuyển tiếp, hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
– Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC.
– Bảng kê hồ sơ xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ theo mẫu số 01-3/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC bao gồm: Hợp đồng gia công giao, Hợp đồng gia công nhận, Tờ khai gia công chuyển tiếp, Chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu tại chỗ qua ngân hàng.
– Văn bản xác nhận của bên ủy thác xuất khẩu về số lượng hàng hóa thực tế đã xuất khẩu kèm theo bảng kê chi tiết tên hàng hóa, số lượng, đơn giá và doanh thu hàng đã xuất khẩu.
e) Trường hợp hàng hóa xuất khẩu để thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài, hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
– Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC.
– Bảng kê hồ sơ xuất khẩu hàng hóa đầu tư ra nước ngoài theo mẫu số 01-4/ĐNHT ban hành kèm theo thông tư này bao gồm: Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài, Văn bản chấp thuận dự án đầu tư hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, Văn bản của Bộ công thương cấp về danh mục hàng hóa xuất khẩu để thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài.
– Văn bản xác nhận của bên ủy thác xuất khẩu về số lượng hàng hóa thực tế đã xuất khẩu kèm theo bảng kê chi tiết tên hàng hóa số lượng.
3. Đối với dự án đầu tư:
– Giấy đề nghị hoàn trả Khoản thu ngân sách nhà nước (mẫu 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC);
– Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư (mẫu số 02/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC);
– Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào (mẫu số 01-2/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC).
4, Đối với dự án ODA
– Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước (theo mẫu 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC);
– Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào (mẫu số 01-1/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC);
– Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc phê duyệt dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại, dự án sử dụng vốn ODA vay ưu đãi được ngân sách nhà nước cấp phát (bản chụp có đóng dấu và chữ ký xác nhận của người có thẩm quyền của dự án). Trường hợp hoàn thuế nhiều lần thì chỉ xuất trình lần đầu.
– Xác nhận của cơ quan chủ quản dự án ODA về hình thức cung cấp dự án ODA là ODA không hoàn lại hay ODA vay được ngân sách nhà nước cấp phát ưu đãi thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT (bản chụp có xác nhận của cơ sở) và việc không được ngân sách nhà nước cấp vốn đối ứng để trả thuế giá trị gia tăng. Người nộp thuế chỉ phải nộp tài liệu này với hồ sơ hoàn thuế lần đầu của dự án.
Trường hợp nhà thầu chính lập hồ sơ hoàn thuế thì còn phải bổ sung thêm Xác nhận của chủ dự án về việc dự án không được ngân sách nhà nước bố trí vốn đối ứng để thanh toán cho nhà thầu theo giá có thuế GTGT; giá thanh toán theo kết quả thầu không có thuế GTGT và đề nghị hoàn thuế cho nhà thầu chính.
5, Đối với các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, thuộc đối tượng quy định trong Hiệp định tránh đánh thuế hai lần
– Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (theo mẫu số 02/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTC)
– Bản gốc (hoặc bản chụp đã được chứng thực) Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế của nước cư trú cấp đã được hợp pháp hóa lãnh sự (ghi rõ là đối tượng cư trú trong năm tính thuế nào).
– Bản chụp hợp đồng kinh tế, hợp đồng cung cấp dịch vụ, hợp đồng đại lý, hợp đồng uỷ thác, hợp đồng chuyển giao công nghệ hay hợp đồng lao động ký với doanh nghiệp Việt Nam, giấy chứng nhận tiền gửi tại Việt Nam, giấy chứng nhận góp vốn vào Doanh nghiệp tại Việt Nam (tuỳ theo loại thu nhập trong từng trường hợp cụ thể) có xác nhận của người nộp thuế.
– Xác nhận của doanh nghiệp Việt Nam ký kết hợp đồng về thời gian và tình hình hoạt động thực tế theo hợp đồng (trừ trường hợp hoàn thuế đối với hãng vận tải nước ngoài).
– Giấy ủy quyền trong trường hợp tổ chức uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định. Trường hợp doanh nghiệp lập giấy uỷ quyền để uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục hoàn thuế vào tài khoản của đối tượng khác cần thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự (nếu việc uỷ quyền được thực hiện ở nước ngoài) hoặc công chứng (nếu việc uỷ quyền được thực hiện tại Việt Nam) theo quy định.
Trường hợp doanh nghiệp không thể cung cấp đủ các thông tin hoặc các tài liệu theo yêu cầu của Hồ sơ hoàn thuế theo Hiệp định, đề nghị giải trình cụ thể tại Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định mẫu số 02/ĐNHT nêu trên để cơ quan thuế xem xét, quyết định.
6, Đối với doanh nghiệp chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động
– Giấy đề nghị hoàn trả Khoản thu ngân sách nhà nước (mẫu 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC);
– Quyết định về việc sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động;
– Hồ sơ quyết toán thuế hoặc hồ sơ khai thuế đến thời điểm sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động.
7. Đối với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và vật tư xây dựng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo ra tài sản cố định của doanh nghiệp.
– Giấy đề nghị hoàn trả Khoản thu ngân sách nhà nước (mẫu 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC) trong đó ghi rõ số thuế GTGT hàng nhập khẩu của thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và vật tư xây dựng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp và cam kết của doanh nghiệp.
– Bảng kê hồ sơ hàng hóa nhập khẩu (mẫu số 01-4/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC);
IV, Thời gian hoàn thuế GTGT
Ngày 29/6/2016, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 99/2016/TT-BTC hướng dẫn quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT). Theo đó, thời hạn giải quyết việc hoàn thuế GTGT được thực hiện như sau:
– Đối với hồ sơ hoàn thuế (HSHT) thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau:
+ Nếu HSHT không thuộc đối tượng và trường hợp được hoàn hoặc chưa đủ thông tin để xác định thì cơ quan thuế (CQT) gửi thông báo cho người nộp thuế (NNT) trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ HSHT.
+ Nếu đủ điều kiện hoàn thuế thì CQT ban hành quyết định hoàn thuế trong thời hạn không quá 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ HSHT.
– Đối với HSHT thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau: CQT tiến hành kiểm tra tại trụ sở NNT và ban hành quyết định hoàn thuế trong thời hạn không quá 40 ngày, kể từ ngày nhận đủ HSHT.
– Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh chi hoàn thuế cho NNT chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước, Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân sách do CQT chuyển đến.
V, CÁC CÔNG VIỆC KHI THỰC HIỆN DỊCH VỤ HOÀN THUẾ GTGT
Hầu hết các doanh nghiệp tự thực hiện hoàn thuế GTGT đều thất bại. Nguyên nhân do lỗi hồ sơ không am hiểu pháp luật về thuế, kỹ năng giải trình chưa tốt. Do vậy rất nhiều Doanh nghiệp nghĩ đến hoàn thuế GTGT là nghĩ đế thủ tục hành chính rườm rà, tốn thời gian, không hiệu quả nên ngại.
Nhằm đáp ứng nhu cầu của quý doanh nghiệp trong việc hoàn thuế GTGT đến hàng trăm triệu đồng, An Hòa cung cấp dịch vụ Hoàn thuế GTGT an toàn, hoàn hảo cho doanh nghiệp. Đến với An Hòa doanh nghiệp sẽ được thực hiện các dịch vụ sau:
* Tư vấn các vấn đề có liên quan đến hoàn thuế GTGT;
* Chuẩn bị và tập hợp các hồ sơ, thông tin liên quan đến hoàn thuế GTGT như tập hợp hồ sơ pháp lý, hóa đơn, chứng từ, sổ sách kế toán, các hợp đồng liên quan, hồ sơ thanh toán công nợ (Thanh toán đầy đủ qua ngân hàng theo từng đơn hàng xuất nhập khẩu; Thanh toán qua ngân hàng đối với các hóa đơn có tổng thanh toán trên 20 triệu; Chứng minh thanh toán rõ ràng qua ngân hàng đối với từng đơn hàng xuất khẩu với từng hóa đơn tài chính)
* Kiểm tra, soát xét hồ sơ hoàn thuế GTGT: Kiểm tra tính hợp lệ của hóa đơn đầu vào, đầu ra (Chứng từ đầu vào phải là chứng từ “sạch” – không mua khống khi không phát sinh giao dịch mua bán, trao đổi hàng hóa); Tư vấn, hướng dẫn điều chỉnh hồ sơ để được hoàn thuế tối ưu nhất.
* Hoàn thiện sổ sách kế toán, hóa đơn chứng từ xin hoàn thuế;
* Soạn thảo các hồ sơ, biểu mẫu xin hoàn thuế GTGT;
* Nộp hồ sơn xin hoàn thuế tại cơ quan thuế;
* Theo dõi tiến trình hoàn thuế và giải quyết các vấn đề phát sinh.
* Nhận quyết định hoàn thuế tại cơ quan thuế
Quý khách hàng cần tư vấn dịch vụ hoàn thuế chuyên nghiệp và hiệu quả cũng như an toàn pháp lý, nhanh chóng chỉ cần nhấc điện thoại và gọi cho An Hòa hoặc để lại lời nhắn cho chúng tôi để được tư vấn và thực hiện dịch vụ tốt nhất với chi phí hợp lý nhất, thời gian nhanh nhất.