Những điều cần biết về kế toán xuất nhập khẩu

Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường phát triển như hiện nay thì việc giao thương hàng hóa,… giữa các nước ngày càng phát triển. Tuy nhiên không phải kế toán nào cũng nắm được khái niệm kế toán XNK là gì? Sau đây chúng tôi xin đưa ra định nghĩa cho câu hỏi trên:
Đầu tiên, Thuế xuất nhập khẩu là loại thuế gián thu, đánh vào các hàng hóa,… được phép xuất nhập khẩu qua biên giới Việt Nam. Do vậy, Trong các doanh nghiệp kinh doanh lĩnh vực XNK thì kế toán chuyên về XNK đóng vai trò rất quan trọng trong công tác quản lý hàng hóa và dòng tiền.
Cũng như các loại kế toán thuế khác, kế toán XNK cũng được quy định tại Luật thuế XNK (số 45/2005/QH11) và hướng dẫn thi hành tại các thông tư nghị định. Kế toán dựa trên các văn bản, chính sách XNK để tìm hiểu về đối tượng chịu thuế và đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu.
Cùng với đó kế toán XNK cũng phải nắm bắt được nhiệm vụ, công việc phải làm và nghiệp vụ kế toán xuất nhập khẩu
1️⃣Nhiệm vụ của kế toán xuất nhập khẩu:
– Phản ánh và kiểm tra tình hình ký kết, thực hiện các hợp đồng xuất nhập khẩu, kiểm tra việc bảo đảm an toàn hàng hóa, bảo quản hàng hóa, lưu trữ hàng hoá xuất nhập khẩu cả về số lượng và giá trị.
– Tổ chức kế toán tổng hợp và chi tiết nghiệp vụ hàng hóa, nghiệp vụ thanh toán ngoại thương một cách hợp lý, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
– Kiểm tra, giám sát tình hình thanh toán giữa các bên, thu chi ngân sách và tình hình thực hiện thu chi ngân sách,.. phản ánh tình hình tiêu thụ từng mặt hàng, nhóm hàng cả về số lượng và chất lượng chính xác kịp thời.
– Xác định chính xác, đầy đủ chi phí cho hàng xuất nhập khẩu theo từng khâu, từng giai đoạn, phải sử dụng tiết kiệm vật tư, nguồn vốn đảm bảo an toàn cho hàng nhập khẩu, từ đó bảo toàn vốn và phát triển vốn kinh doanh.
– Cung cấp các số liệu, tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu. Kiểm tra, phân tích các chỉ tiêu tài chính phục vụ cho công tác lập kế hoạch, theo dõi và thực hiện lập kế hoạch.
– Lập các quỹ dự phòng, điều chỉnh tỷ giá ngoại tệ ở cuối mỗi niên độ kế toán nhằm hạn chế nhất những thiệt hại và chủ động về tài chính.

2️⃣Công việc của Kế toán xuất nhập khẩu
– Làm các hồ sơ kê khai Hải quan, các chứng từ xuất nhập khẩu và các chứng từ liên quan, kiểm tra và thống kê hàng hóa cùng với cơ quan Hải quan.
– Kiểm tra lại các chứng từ xuất nhập khẩu xem có sai sót chỗ nào không để sữa chữa cho kịp thời đồng thời là kiểm tra cả hạch toán kết quả kinh doanh.
– Làm các chứng từ cho phép hàng hóa thông quan.
– Làm việc với bên bên ngân hàng để mở quỹ L/C, hay thanh toán T/T cho các loại hàng hóa xuất nhập khẩu.
– Thường xuyên cập nhập các thông tin, sự thay đổi hay những biến đổi về tỷ giá ngoại tệ trong ngày.
-Tìm cách xử lý, giải quyết các chứng từ không hợp pháp để được làm thủ tục Hải quan, xuất ra khỏi cảng đi nhập khẩu.
– Chuẩn bị làm các thủ tục bộ chứng từ để khi xuất khẩu hàng hóa để bàn giao lại cho ngân hàng nhờ thu hộ tiền.
– Nộp đầy đủ các khoản thuế xuất nhập khẩu hàng hóa và giấy nộp vào ngân sách Nhà nước đúng thời hạn và quy định.
– Hạch toán và xử lý sự chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ.
– Kiểm tra các quy trình sản xuất hàng hóa, số lượng nhập tồn.
– Theo dõi, giám sát, để ý đến quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa giữa nội bộ với khách hàng, đẩy nhanh quá trình thu hồi công nợ của khách hàng với doanh nghiệp.

3️⃣Yêu cầu đối với kế toán XNK
– Có đầy đủ kiến thức chuyên môn, chuyên ngành liên quan đến kế toán xuất nhập khẩu, tài chính, ngân hàng,..
– Có kinh nghiệm làm việc trong các lĩnh vực liên quan là một lợi thế.
– Sử dụng thành tạo tin học văn phòng (Word, Excel, phần mềm kế toán công ty sử dụng (nếu có) và tiếng Anh.
– Có khả năng giao tiếp trong các giao dịch thương mại, chịu được áp lực công việc.
– Nắm bắt, am hiểu các bộ Luật Quốc tế, Luật Thuế trong các lĩnh vực thương mại xuất nhập khẩu.
– Hiểu rõ các điều khoản trong các Hợp đồng xuất nhập khẩu hàng hóa, các điều kiện giao, nhận hàng như CIF và FBO, các hình thức thanh toán (L/C và T/T).
– Có đầy đủ kiến thức chuyên môn, chuyên ngành liên quan đến kế toán xuất nhập khẩu, tài chính, ngân hàng,..
– Có kinh nghiệm làm việc trong các lĩnh vực liên quan là một lợi thế.
– Sử dụng thành tạo tin học văn phòng (Word, Excel, phần mềm kế toán công ty sử dụng (nếu có) và tiếng Anh.
– Có khả năng giao tiếp trong các giao dịch thương mại, chịu được áp lực công việc.
– Nắm bắt, am hiểu các bộ Luật Quốc tế, Luật Thuế trong các lĩnh vực thương mại xuất nhập khẩu.
– Hiểu rõ các điều khoản trong các Hợp đồng xuất nhập khẩu hàng hóa, các điều kiện giao, nhận hàng như CIF và FBO, các hình thức thanh toán (L/C và T/T).

4️⃣Nghiệp vụ kế toán xuất nhập khẩu
*️⃣Phương pháp và quy trình hạch toán kế toán hàng NK
a. Căn cứ vào bộ chứng từ NK
Bộ chứng từ nhập khẩu bao gồm: Hóa đơn thương mại, Phiếu đóng gói packing list, đơn đặt hàng, vận đơn, tờ khai, giấy tờ chứng minh đủ điều kiện nhập khẩu…được hạch toán như sau:
Nợ TK 151 – Hàng đi đường (nếu hàng chưa về nhập kho).
Nợ TK 156, 158 – Hàng hóa, hàng kho bảo thuế (nếu hàng đã về nhập kho).
Có TK 331 – Phải trả cho người bán.
Lưu ý: hạch toán theo dõi đúng loại ngoại tệ của giao dịch phát sinh và quy đổi ra đồng VND theo tỷ giá thực tế quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC.

b. Căn cứ vào bộ chứng từ nộp thuế ở khâu nhập khẩu
Bộ chứng từ nộp thuế ở khâu nhập khẩu bao gồm: Tờ khai hải quan, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, giấy đề nghị thanh toán…được hạch toán như sau:
– Hạch toán thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt khâu nhập khẩu:
Nợ TK 151, 156 – Hàng đi đường hoặc hàng hóa.
Có TK 3333 – Thuế nhập khẩu.
Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.
– Hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu:
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
– Hạch toán thanh toán thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT hàng nhập khẩu:
Nợ TK 3333, 3332 – Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.
Nợ TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
Có TK 111, 112 – Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng.

c. Căn cứ vào chứng từ logistic
Chứng từ logistic là những chi phí có liên quan đến việc nhập khẩu lô hàng, tính từ thời điểm đặt hàng đến lúc nhập hàng về kho (hóa đơn GTGT của các hãng tàu, đại lý logistic, cơ quan hải quan…được hạch toán như sau:
Nợ TK 151, 156 – Hàng đi đường hoặc hàng hóa.
Có TK 331 – Phải trả người bán.
Lưu ý: Kế toán tiến hành phân bổ chi phí logistic cho từng mã hàng hóa của lô hàng nhập khẩu theo tiêu thức phân bổ quy định tại doanh nghiệp.

d. Căn cứ vào chứng từ thanh toán lô hàng nhập khẩu
Chứng từ thanh toán lô hàng nhập khẩu sẽ hạch toán như sau:
Nợ TK 331 – Phải trả người bán.
Có TK 111, 112 – Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng.
Lưu ý: Nếu phát sinh giao dịch thanh toán L/C (letter credit), kế toán cần hạch toán qua tài khoản 244 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược.
Hàng nhập khẩu thường được thanh toán bằng ngoại tệ (không phải tiền Việt nam đồng). Do đó kế toán phải ghi nhận chênh lệch tỷ giá phát sinh khi thanh toán. Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tài khoản 515. Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào khoản 635.
Cuối năm tài chính, tại thời điểm lập BCTC, Kế toán phải tiến hành đánh giá lại tỷ giá hối đoái của khoản mục tiền tệ tương ứng với số dư bên có của TK 331. Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tài khoản 515. Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào khoản 635.
đ.Căn cứ vào chứng từ thanh toán phí logistic
Chứng từ thanh toán phí logistic sẽ hạch toán như sau:
Nợ TK 331 – Phải trả người bán.
Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.

*️⃣ Quy trình hạch toán kế toán xuất khẩu hàng hóa
a. Căn cứ vào bộ chứng từ xuất khẩu
Bộ chứng từ xuất khẩu bao gồm hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn thương mại, đơn đặt hàng, đơn giao hàng, hợp đồng, tờ khai, giấy tờ chứng minh hàng đủ điều kiện xuất khẩu…sẽ hạch toán như sau:
– Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng (Nếu khách hàng trả tiền ngay).
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng (Nếu khách hàng chưa thanh toán).
Có TK 511 – Doanh thu.
Có TK 333 – Thuế phải nộp NS (chi tiết các loại thuế xuất khẩu phải nộp nếu có)
– Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Có TK 156, 158 – Hàng hóa, hàng kho bảo thuế.
Lưu ý: Trường hợp xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài, thì không cần xuất hóa đơn GTGT mà chỉ cần hóa đơn thương mại Commercial invoice.
Kế toán cần hạch toán theo dõi đúng loại ngoại tệ tương ứng với giao dịch phát sinh và quy đổi ra đồng VND theo tỷ giá thực tế quy định tại thông tư 200/2014/TT-BTC.

b. Căn cứ vào hóa đơn logistic của các công ty logistic, đại lý logistic
Chi phí làm hàng, chi phí vận chuyển, chi phí mở tờ khai…tính từ thời điểm xuất hàng ra khỏi kho đến khi hàng hóa đã được giao cho khách hàng, hạch toán như sau:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng.
Có TK 331 – Phải trả người bán.

c. Căn cứ vào chứng từ nộp thuế xuất khẩu
Nếu có chứng từ nộp thuế xuất khẩu thì sẽ hạch toán như sau:
Nợ TK 333 – Thuế xuất khẩu phải nộp NSNN (chi tiết rõ loại thuế XK phải nộp).
Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.

d. Căn cứ vào chứng từ thu tiền bán hàng (Giấy báo có của ngân hàng)
Cách hạch toán trong trường hợp này như sau:
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.
Cớ TK 131 – Phải thu khách hàng.
Lưu ý: Hàng xuất khẩu thường được thanh toán bằng ngoại tệ (không phải tiền Việt nam đồng). Do đó kế toán phải ghi nhận chênh lệch tỷ giá phát sinh khi thanh toán. Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tài khoản 515. Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tk 635.
Cuối năm tài chính, tại thời điểm lập BCTC, Kế toán phải tiến hành đánh giá lại tỷ giá hối đoái của khoản mục tiền tệ tương ứng với số dư bên nợ của TK 131. Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tài khoản 515. Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tk 635.

đ. Căn cứ vào chứng từ thanh toán tiền cho công ty, đại lý logistic, hạch toán như sau:
Nợ TK 331 – Phải trả người bán.
Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.

5️⃣Lưu ý khi làm kế toán xuất nhập khẩu
1. Hồ sơ nhập khẩu nên kẹp đầy đủ các chứng từ:
-Tờ khai hải quan và những phụ lục.
-Hợp đồng ngoại (Contract ).
-Hóa đơn bên bán ( Invoice ).
-Những giầy tờ khác của lô hàng như : chứng nhận cỗi nguồn, tiêu chuẩn chất lượng…
-Những hóa đơn dịch vụ liên quan đến hoạt động nhập khẩu như : bảo hiểm, vận tải quốc tế, vận tải nội địa, kiểm hóa, nâng hạ, phí chứng từ, lưu kho…
– Giấy nộp tiền vào NSNN.
– Thông báo nộp thuế/ UNC thuế.
– Lệnh chi/ UNC thanh toán công nợ ngoại tệ người bán.

2. Bút toán hạch toán
Lúc nhận được tờ khai và bộ thủ tục về hàng hóa, kế toán lưu ý ghi :
– Hạch toán giá mua :
Nợ TK 156,211.
Có TK 331: Số tiền = giá mua hàng theo hợp đồng giá gốc ngoại tệ x tỷ giá ( thường nhật sẽ lấy theo tỷ giá trên tờ khai để dễ theo dõi ).
Lưu ý: gốc ngoại tệ được lấy theo hợp đồng hoặc invoice ( ko phải trên tờ khai hải quan ) vì số tiền trên tờ khai lệ thuộc vào điều kiện cơ sở giao hàng ).
– Hạch toán thuế nhập khẩu :
Nợ TK 156/211.
Có TK 3333: số thuế nhập khẩu trên tờ khai hải quan.
– Hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu:
Nợ TK 1331.
Có TK 33312: số thuế GTGT nhập khẩu trên tờ khai hải quan.
– Hạch toán các chi phí liên khác trong giai đoạn nhập cho đến khi hàng về nhập kho ( vận chuyển, bảo hiểm, phí khác… ) căn cứ vào hóa đơn GTGT của những đơn vị cung cấp dịch vụ , kế toán ghi :
Nợ TK 156 : trị giá dịch vụ.
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào.
Có Tk 331,111 : Tổng giá trị thanh toán trên hóa đơn.
Lưu ý : nội dung định khoản nên ghi rõ loại phí và số tờ khai hải quan mà nó chuyên dụng cho.

3. Giai đoạn trả tiền hàng nhập khẩu
– Chênh lệch tỉ giá ( CLTG ).
– Kí quỹ ( xác định trong case study ngân hàng đề xuất kĩ quỹ và sử dụng để trả tiền luôn – ko giải tỏa kí quỹ trả về TK công ty):
Nợ 331/ Có 112 = trị giá ngoại tế x tỷ giá tại thời khắc kí quỹ
– Thanh toán phần còn lại:
Nợ 331/ Có 112 = giá trị ngoại tệ x tỷ giá tại thời khắc thanh toán phần còn lại
– Lập bảng tổng hợp chênh lệch tỷ giá cho từng tớ khai, căn cứ vào kết quả CLTG để có bút toán lỗ hoặc lãi CLTG kế toán ghi:
Nợ 331/ Có 515 hoặc Nợ 635/Có 331

4. Lưu ý về giá tính thuế nhập khẩu
Theo quy định giá tính thuế nhập khẩu là giá mua cộng những chi phí nhập hàng cho đến thời khắc hàng tới cầu cảng Việt Nam, nóp khá tương đồng với các điều kiện C ( như CIF, C& F) cho dù hợp đồng kí với điều kiện nào đi nữa.

Kế toán cần căn cứ vào điều kiện cơ sở giao hàng được ghi trên tờ khai và đối chiếu với hợp đồng hoặc hóa đơn để xác định giá ngoại tệ nhập 1 cách chuẩn xác. Đây cũng chính là lý do vì sao trên những tờ khai hải quan bạn đọc thường thấy có ghi các khoản phí như : I, F, THC …, chỉ là phần hải quan ấn định vào giá nhập để kê khai thuế.
trên đây là tất tần tật những điều về kế toán xuất nhập khẩu cần biết Tư Vấn Thuế An Hòa đã tổng hợp lại dành tặng cho các bạn quan tâm.